Top 10 trường đại học tốt nhất Châu Á 2015

18/09/2015

Bảng xếp hạng đại học thế giới Quacquarelli Symonds, tiếng Anh: QS World University Rankings, bảng xếp hạng thường niên về thứ hạng các trường đại học trên thế giới của tổ chức giáo dục Quacquarelli Symonds (QS) - Anh Quốc vừa công bố Top 10 trường đại học tốt nhất Châu Á năm 2015 cụ thể:

1- National University of Singapore (NUS) – Đại học Quốc gia Singapore

Quốc gia: Singapore

Kỷ niệm sinh nhật lần thứ 110 của mình trong năm 2015, Đại học Quốc gia Singapore (NUS) là trường lâu đời nhất trong số các trường đại học ở Singapore, và vẫn giữ được vị trí ở phía trên của bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Châu Á trong năm này. Nó hiện đang xếp hạng thứ 22 trong Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới (QS World University Rankings).

2- University of Hong Kong (HKU) – Đại học Hồng Kông

Quốc gia: Trung Quốc (Hồng Kông)

Giống như Singapore, Hồng Kông vốn có diện tích nhỏ (là một đặc khu hành chính của Trung Quốc), nhưng lại là ông lớn trong bối cảnh giáo dục đại học châu Á. Được thành lập vào năm 1911, HKU hiện đứng thứ 28 trong Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới, và phục vụ cho gần 28.000 sinh viên, trong đó 11.000 là học viên cao học. Ngôn ngữ chính được giảng dạy ở HKU là tiếng Anh.

3- Korea Advanced Institute of Science & Technology (KAIST) – Viện Khoa học & Công nghệ Hàn Quốc

Quốc gia: Hàn Quốc

Một trong số các trường đại học kỹ thuật uy tín tại Hàn Quốc, Viện Khoa học & Công nghệ, hoặc KAIST Hàn Quốc lọt vào Top 10 trường đại học tốt nhất Châu Á năm 2015 – hoán đổi vị trí với HKU. KAIST được thành lập năm 1971 tại thành phố Daejeon, là trường đại học đầu tiên của Hàn Quốc dành riêng cho khoa học và nghiên cứu kỹ thuật và hiện đang chiếm vị trí thứ 51 trong bảng xếp hạng thế giới. Quy mô trường  nhỏ hơn so với nhiều trường đại học hàng đầu ở châu Á, KAIST hiện đang tuyển khoảng 6.000 đại học và 4.000 sinh viên đại học.

4- Nanyang Technological University (NTU) – Đại học Công nghệ Nanyang Singapore

Quốc gia: Singapore

Thăng 3 hạng trong bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất Châu Á năm nay, NTU nhanh chóng bắt kịp NUS. Hiện nay NTU đứng thứ 39 trong bảng xếp hạng thế giới, và là đại học mới được thành lập trong năm 1991. NTU hiện tuyển khoảng 32.500 sinh viên, trong đó có 9.000 học viên cao học.

5- Hong Kong University of Science and Technology (HKUST) – Đại học Khoa học & Công nghệ Hồng Kông

Quốc gia: Trung Quốc (Hồng Kông)

HKUST đứng thứ hai trong số các trường đại học ở Hồng Kông. Trường duy trì vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng châu Á, và hiện đứng thứ 40 trong Bảng xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới. Giống như NTU, HKUST đã được thành lập vào năm 1991. HKUST nổi tiếng thế giới với các chương trình kỹ thuật của trường, năm 2014 trường tuyển khoảng 13.500 học viên, trong đó có 4.500 sinh viên sau đại học.

6-  Chinese University of Hong Kong (CUHK) – Đại học Trung Quốc tại Hồng Kông

Quốc gia: Trung Quốc (Hồng Kông)

Là một trong 3 trường đại học hàng đầu của Hông Kông, CUHK hiện đang xếp hạng thứ 46 trong bảng xếp hạng thế giới và duy trì vị trí của nó thứ sáu trong bảng xếp hạng châu Á. Là trường đại học lâu đời thứ hai tại Hồng Kông, được thành lập vào năm 1963, Đại học Trung Quốc tại Hồng Kông hiện nay cung cấp phần lớn các chương trình bằng tiếng Anh. Đây cũng là tổ chức giáo dục duy nhất tại Hồng Kông vươn tầm giải Nobel, giải thưởng Turing, giải Fields.

7- Peking University – Đại học Bắc Kinh

Quốc gia: Trung Quốc

Một trường đại học của Trung Quốc lần đầu tiên xuất hiện trong bảng xếp hạng đại học hàng đầu ở châu Á là Đại học Bắc Kinh, nắm giữ một vị trí xếp hạng trong năm nay. Đại học Bắc Kinh, một trường đại học nghiên cứu chính và là trường đứng thứ 57 trong bảng xếp hạng thế giới, và là một thành viên của liên minh C9 uy tín của Trung Quốc. Đại học Bắc Kinh được thành lập vào năm 1898 và đặt tại Bắc Kinh, phục vụ cho hơn 30.000 sinh viên, khoảng một nửa trong số đó là học viên cao học.

8- Seoul National University – Đại học Quốc gia Seoul

Quốc gia: Hàn Quốc

Là đại diện thứ hai của Hàn Quốc trong bảng xếp hạng này, tuột 4 hạng so với năm ngoái. Đại học Quốc gia Seoul hiện đứng thứ 31 trong bảng xếp hạng thế giới, và được biết đến như là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. Được thành lập tại thành phố thủ đô Seoul vào năm 1946, trường bây giờ cũng có cơ sở ở Gwanak và Daehangno. Đại học Quốc gia Seoul tự hào có khuôn viên lớn nhất của Hàn Quốc và đến năm 2014, phục vụ 16.500 sinh viên đại học và 11.500 sinh viên cao học.

9- City University of Hong Kong – Đại học Đô thị Hồng Kông

Quốc gia: Trung Quốc (Hồng Kông)

Đại học Đô thị Hồng Kông thăng 2 bậc trong bảng xếp hạng đại học hàng đầu ở châu Á năm nay, trong khi xếp hạng thứ 108 trong bảng xếp hạng thế giới. Đại học Đô thị Hồng Kông đã nhanh chóng tạo được uy tín, hiện nay phục vụ 14.000 sinh viên đại học và 5.000 sinh viên sau đại học.

10-  Pohang University of Science And Technology (POSTECH – Đại học Khoa học & Công nghệ Pohang

Quốc gia: Hàn Quốc

Đại học Khoa học và công nghệ Pohang, POSTECH, tuột một hạng trong bảng xếp hạng đại học hàng đầu ở châu Á năm nay, nhưng vẫn nằm trong top 10. POSTECH, tổ chức nghiên cứu tư nhân nằm ở Pohang, đứng thứ 86 trong bảng xếp hạng thế giới mới nhất, đã được thành lập vào năm 1986 bởi công ty thép POSCO. Tương đối nhỏ so với các trường đại học hàng đầu khác ở châu Á, POSTECH phục vụ 2.100 học viên cao học và 1.300 sinh viên đại học.

Nguồn: http://www.topuniversities.com/university-rankings-articles/asian-university-rankings/top-10-universities-asia-2015 

Chi tiết vui lòng xem tại đây

Các tin / bài viết cùng loại:
Số bài/trang
Sắp xếp theo
Trang « 1 ... 26 27 28 29 30 ... 41 »
Số bài/trang
Sắp xếp theo
Trang « 1 ... 26 27 28 29 30 ... 41 »
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Khu Công nghệ Phần mềm, Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức

Powered by Web7Màu.

08 37242160 Ext: 4988, 4994 Fax: 08 62849199

 ttkiemdinh@vnuhcm.edu.vn
 
Smartit Web7Mau - Website: www.web7mau.com - Email: developers.web7mau@gmail.com
Xem các mẫu khác
Core Version: 1.8.0.0